Thứ Năm, 25 tháng 10, 2018

Cô gái mắt đen


85=CÔ GÁI MẮT ĐEN

Cô gái mắt đen, cô gái trẻ
Cô mang bia đi dưới sân
Còn tôi chỉ ngạc nhiên đứng nhìn
Thậm chí, có phần giận dữ

Em mang bia đến cho ai thế?
Tại vì sao em rảo bước chân trần?...
Ôi Đức Chúa của tôi ơi, Ngài mạnh mẽ
Nhưng mà mạnh mẽ cũng bằng không.
[1860]

85= Дівча любе, чорнобриве

Дівча любе, чорнобриве
Несло з льоху пиво.
А я глянув, подивився —
Та аж похилився...

Кому воно пиво носить?
Чому босе ходить?..
Боже сильний! Твоя сила
Та тобі ж і шкодить.
[15  січня  1860, С.-Петербург]


86=LỜI CẦU NGUYỆN

Xin cho Sa hoàng, xin cho chúa đất
Những đồng tiền vàng và bao đồng bạc
Và xin Ngài cho chúng những gông xiềng.

Cho trí tuệ, cho bàn tay công nhân
Trên hành tinh bị đọa đày, cướp bóc
Xin Ngài hãy cho sức mạnh của mình.

Còn tôi – đứa con đau khổ trần gian
Xin cho tình yêu, cực lạc chân thành!
Và ngoài ra, không còn xin gì hết!
[1860]

86= Молитва

Царям, всесвітнім шинкарям,
І дукачі, і таляри,
І пута кутії пошли.

Робочим головам, рукам
На сій окраденій землі
Свою ти силу ниспошли.

Мені ж, мій боже, на землі
Подай любов, сердечний рай!
І більш нічого не давай!
24 мая [1]860, СПб
  

87=XIN NGÀI ĐEM SA HOÀNG

Xin Ngài đem Sa hoàng và chúa đất
Cùm chúng vào những xiềng gông thật chặt
Xin Ngài đem chôn chúng xuống mồ sâu.

Xin cho người lao động khắp hành tinh
Những kẻ nghèo hèn chịu bao cơ cực
Xin hãy đem cho sức mạnh của mình.

Còn những trái tim tinh khiết chân thành
Xin đặt kề bên họ những thiên thần
Đ giữ gìn vẻ tươi nguyên trinh bạch.

Còn riêng tôi, xin Ngài hãy cho tình
Yêu chốn trần gian này sự thật
Và xin hãy cho người bạn thủy chung!
[1860]

87= Царів, кровавих шинкарів

Царів, кровавих шинкарів,
У пута кутії окуй,
В склепу глибокім замуруй.

Трудящим людям, всеблагий,
На їх окраденій землі
Свою ти силу ниспошли.

А чистих серцем? Коло їх
Постав ти ангели свої,
Щоб чистоту їх соблюли.

Мені ж, о господи, подай
Любити правду на землі
І друга щирого пошли!
25 мая [1860, С.-Петербург]


88=XIN GIỮ NHỮNG KẺ ÁC

Xin giữ những kẻ ác mới bắt đầu
Xin Ngài chớ cùm chúng vào xiềng xích
Và xin đừng chôn chúng xuống mồ sâu.

Còn những bàn tay hay làm việc tốt
Xin hãy giúp đ, xin hãy chỉ đường
Và xin hãy cho sức mạnh thiêng liêng.

Còn những trái tim chân thành tinh khiết
Xin đặt kề bên họ những thiên thần
Và giữ gìn vẻ tươi nguyên trinh bạch.

Tất cả chúng tôi trên mặt đất này
Xin Ngài cho sự đồng tâm đồng chí
Xin cho bác ái và tình huynh đ.
[1860]

88= Злоначинающих спини

Злоначинающих спини,
У пута кутії не куй,
В склепи глибокі не муруй.

А доброзиждущим рукам
І покажи, і поможи,
Святую силу ниспошли.

А чистих серцем? Коло їх
Постави ангели свої
І чистоту їх сиблюди.

А всім нам вкупі на землі
Єдиномисліє подай
І братолюбіє пошли.
27 мая [1860, С.-Петербург]
  

89=CHO NHỮNG MẮT THAM LAM

Cho những mắt tham lam
Cho những ông trời con
Cuốc cày và tàu biển
Mọi của cải trần gian
Và Tụng ca, Thánh vịnh
Cho những ông trời con.

Còn những tay hay làm
Những đầu óc hay nghĩ
Thì khai khẩn đất hoang
Nghĩ suy và gieo hạt
Gieo thứ gì – sẽ gặt
Những bàn tay hay làm.

Những con tim dịu dàng
Thần thánh yêu hòa bình
Chúa trời và chúa đất
Người sống – thọ trăm năm
Còn cho người đã chết
Cực lạc với thiên đàng.

Chỉ vua chúa, thánh thần
Ta chẳng cần gì cả
Cuốc cày và tàu thủy
Của cải ở trần gian.
Ta chỉ cần một thứ
Tình yêu của nhân gian.
[1860]

89= Тим неситим очам

Тим неситим очам,
Земним богам — царям,
І плуги, й кораблі,
І всі добра землі,
І хвалебні псалми
Тим дрібненьким богам.

Роботящим умам,
Роботящим рукам
Перелоги орать,
Думать, сіять, не ждать
І посіяне жать
Роботящим рукам.

Добросердим-малим,
Тихолюбцям-святим,
Творче неба й землі!
Долгоденствіє їм
На сім світі; на тім...
Рай небесний пошли.

Все на світі — не нам,
Все богам тим — царям!
І плуги, й кораблі,
І всі добра землі,
Моя любо!.. а нам —
Нам любов меж людьми.
31  мая  [1860],  СПб




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét